Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Căn cứ điều 39 Luật BVMT 2020, đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm:
Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh chất thải (nước thải/bụi/khí thải/chất thải nguy hại)
Dự án hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng tại mục
Đối tượng quy định tại mục 1 thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Căn cứ khoản 4 điều 40 Luật BVMT 2020 thời hạn của GPMT được quy định như sau:
07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Căn cứ khoản 2 điều 42 Luật BVMT 2020 và khoản 2, điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thời điểm cấp GPMT được quy định như sau:
Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): có giấy phép môi trường sau khi hoàn thành công trình xử lý chất thải và trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
Không thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): tự quyết định thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc phải có giấy phép trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc phải có trước khi có giấy phép xây dựng.
Dự án ĐANG vận hành thử nghiệm: tiếp tục vận hành thử nghiệm. Lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường trước hoặc sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm. Chủ dự án không cần vận hành thử nghiệm lại nhưng kết quả vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật bảo vệ môi trường 2020. Trong trường hợp dự án lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm, thì chủ dự án phải đảm bảo có giấy phép môi trường chậm nhất là 45 ngày đổi với giấy phép môi trường cấp Bộ, 30 ngày đối với giấy phép môi trường cấp tỉnh, huyện trước khi kết thúc vận hành, có thể xin phép gia hạn vận hành thử nghiệm nếu không đảm bảo thời điểm nộp hồ sơ giấy phép môi trường
Dự án ĐÃ đi vào vận hành chính thức: phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành nhưng chậm nhất là trước 45 ngày đối với giấy phép môi trường cấp Bộ và trước 30 ngày đối với giấy phép môi trường cấp tỉnh, huyện; trừ trường hợp đã có giấy phép môi trường thành phần và còn hạn. Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trongthời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.
THẨM QUYỀN CẤP |
ĐỐI TƯỢNG |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022, phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường được quy định như sau:
Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.
Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
► ► Lưu ý: Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
-------------------- ♦ O ♦ --------------------
Để được tư vấn và hỗ trợ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Lô 16, CNN Khắc Niệm - P. Khắc Niệm - TP. Bắc Ninh - T. Bắc Ninh
Email: mauxanhvietbn99@gmail.com
Hotline 1 : 0222.655.7575
Hotline 2 : 0987.123.169
Hotline 3 : 0972.792.613
Bài viết xem thêm: