Email: mauxanhvietbn99@gmail.com
Hotline

0987123169

Giờ làm việc

24h

Giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

 GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Giấy phép môi trường

Đối tượng cần có giấy phép môi trường

Căn cứ điều 39 Luật BVMT 2020, đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm:

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh chất thải (nước thải/bụi/khí thải/chất thải nguy hại)

  • Dự án hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng tại mục 

  • Đối tượng quy định tại mục 1 thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Thời hạn hiệu lực của giấy phép môi trường

Căn cứ khoản 4 điều 40 Luật BVMT 2020 thời hạn của GPMT được quy định như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

  • 07 năm đối với dự án hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

  • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b

Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

Thời điểm cấp giấy phép môi trường 

THỜI ĐIỂM CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Thời điểm nên cấp giấy phép môi trường 

Căn cứ khoản 2 điều 42 Luật BVMT 2020 và khoản 2, điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thời điểm cấp GPMT được quy định như sau:

Thời điểm cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư mới:

  • Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): có giấy phép môi trường sau khi hoàn thành công trình xử lý chất thải và trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.

  • Không thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): tự quyết định thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc phải có giấy phép trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 hoặc phải có trước khi có giấy phép xây dựng.

Thời điểm cấp giấy phép môi trường đối với dự án đã và đang hoạt động (trước ngày Luật mới có hiệu lực thi hành):

  • Dự án ĐANG vận hành thử nghiệm: tiếp tục vận hành thử nghiệm. Lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường trước hoặc sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm. Chủ dự án không cần vận hành thử nghiệm lại nhưng kết quả vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật bảo vệ môi trường 2020. Trong trường hợp dự án lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm, thì chủ dự án phải đảm bảo có giấy phép môi trường chậm nhất là 45 ngày đổi với giấy phép môi trường cấp Bộ, 30 ngày đối với giấy phép môi trường cấp tỉnh, huyện trước khi kết thúc vận hành, có thể xin phép gia hạn vận hành thử nghiệm nếu không đảm bảo thời điểm nộp hồ sơ giấy phép môi trường

  • Dự án ĐÃ đi vào vận hành chính thức: phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành nhưng chậm nhất là trước 45 ngày đối với giấy phép môi trường cấp Bộ và trước 30 ngày đối với giấy phép môi trường cấp tỉnh, huyện; trừ trường hợp đã có giấy phép môi trường thành phần và còn hạn. Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trongthời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn. 

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường 

Căn cứ điều 41 Luật BVMT 2020, thẩm quyền cấp GPMT được quy định như sau:

THẨM QUYỀN CẤP

ĐỐI TƯỢNG

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 
  • Dự án được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM

  • Đối tượng lập GPMT nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

  • Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 
  • Dự án đầu tư nhóm II
  • Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  • Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

  • Trừ các trường hợp trên

Phí thẩm định giấy phép môi trường

Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022, phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường được quy định như sau:

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

  • Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.

  • Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

  • Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

► ► Lưu ý: Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

-------------------- ♦ O ♦ --------------------

Để được tư vấn và hỗ trợ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Địa chỉ: Lô 16, CNN Khắc Niệm - P. Khắc Niệm - TP. Bắc Ninh - T. Bắc Ninh

Email: mauxanhvietbn99@gmail.com

Hotline 1 : 0222.655.7575

Hotline 2 0987.123.169 

Hotline 3 : 0972.792.613

 

 Bài viết xem thêm:  



Nghị định 55/2021/NĐ-CP Nghị định 55/2021/NĐ-CP
Ngày 24/5/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về...
Nghị định 45/2022/NĐ-CP Nghị định 45/2022/NĐ-CP
Ngày 07/7/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường, trong đó, bổ sung thêm quy định về...
Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT
Ngày 10/01/2022, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã chính thức ban hành Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi...
Dịch vụ tư vấn môi trường tại Bắc Ninh Dịch vụ tư vấn môi trường tại Bắc Ninh
Dịch vụ tư vấn môi trường tại Bắc Ninh Công ty cổ phần Màu Xanh Việt. Hoạt động sản xuất và phát triển ngày càng nhiều. Tuy nhiên một yếu tố đi song song...
 Dịch vụ đo kiểm môi trường lao động tại Bắc Ninh Dịch vụ đo kiểm môi trường lao động tại Bắc Ninh
Dịch vụ đo kiểm môi trường lao động tại Bắc Ninh Công ty cổ phần Màu Xanh Việt. Không gian làm việc là nơi trực tiếp diễn ra các hoạt động sản xuất lao động...
Công ty đo kiểm môi trường lao động Bắc Ninh Công ty đo kiểm môi trường lao động Bắc Ninh
Công ty đo kiểm môi trường lao động Bắc Ninh - Người lao động nếu thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố nguy hại, nguy cơ, tác hại nghề nghiệp vượt quá mức...

Địa chỉ

Do Nha - Phương Liễu - Quế võ - Bắc Ninh

Email

mauxanhvietbn99@gmail.com

Bản đồ

Facebook Youtube Google


Bản quyền thuộc về CÔNG TY CỔ PHẦN MÀU XANH VIỆT. Thiết kế bởi Bewake Marketing.
messenger icon zalo icon
Call: 0987123169 Call: 02226557575